Pheretima tani Thai, 1996

 

Pheretima tani Thai, 1996: Tạp chí Sinh học, 18 (1): p. 4, fig. 3A.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ:   TP. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.

Synonym: Polypheretima tani – Nakamura, 1999.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi kiểu epi. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Không có buồng giao phối. Có nhú phụ vùng nhận tinh và vùng đực. Có nhiều đôi túi nhận tinh ở 4/5. Tim cuối xii. Không có manh tràng. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố

            - Việt Nam: PHÚ YÊN: TP. Tuy Hòa (Nguyễn, 1996).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này gần với Pheretima elongata (Perrier, 1872) nhưng khác rõ rệt ở các đặc điểm sau: có tới 15 đôi túi nhận tinh ở 4/5, có các đôi nhú phụ ở trước đai và 2 đôi nhú phụ ở trước và sau nhú đực đốt xviii (Thái, 1996).

 

Hình. Pheretima tani Thai, 1996 (Thái, 1996).
1. Vùng đực; 2. Vùng nhận tinh; 3. Túi nhận tinh; 4. Tuyến tiền liệt.